STT
|
Tên thỏa thuận
|
Tên và địa chỉ đối tác
|
Nội dung thỏa thuận
(nêu nghĩa vụ tài chính, nếu có)
|
Tên đại diện 2 bên ký thỏa thuận
|
Thời gian hiệu lực
(năm ký – năm kết thúc)
|
|
|
1.
|
Bản ghi nhớ về hợp tác và trao đổi khoa học
|
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Montpellier 2
Place Eugène Bataillon
34095 Montpellier cedex 5, France
|
- Xây dựng và thực hiện các dự án nghiên cứu, ứng dụng công nghệ màng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường tại Việt Nam
- Trao đổi thông tin và tài liệu
- Trao đổi cán bộ và sinh viên trong hoạt động nghiên cứu chung và đào tạo
|
Phía Pháp:
GS. Danièle HERIN, Chủ tịch
Phía Việt Nam:
PGS. TS. Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
5 năm
(Từ năm 2011 đến năm 2016)
|
|
2.
|
Thỏa thuận hợp tác trao đổi thông tin và công nghệ
|
Korea Environment Corporation
Khu liên hợp nghiên cứu môi trường Gyeongseo-dong Seo-gu Incheon
|
- Trao đổi thông tin về các báo cáo, công trình khoa học và các tài liệu khác liên quan đến công nghệ bảo vệ môi trường;
- Trao đổi công nghệ liên quan đến lĩnh vực môi trường;
- Trao đổi chuyên gia kỹ thuật;
- Xây dựng và thực hiện các dự án hợp tác nghiên cứu chung;
- Hợp tác phân tích, đo đạc các chất nguy hại
|
Phía Hàn Quốc
Ông Shon Sang Jin – Giám đốc điều hành
Phía Việt Nam
Ông Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
05 năm
(Từ tháng 5/2011 đến tháng 5/2016)
|
|
3.
|
Thỏa thuận hợp tác trao đổi thông tin và công nghệ
|
Viện Vật lý Nhiệt – Phân Viện Hàn lâm Khoa học Nga tại Xiberi
|
- Xác định một số công nghệ để ưu tiên đưa vào công nghiệp Việt Nam;
- Hỗ trợ chuyển giao công nghệ về sử dụng hiệu quả năng lượng và bảo vệ môi trường vào công nghiệp Việt Nam.
|
Phía Nga:
Ông Serov A. Phedorovich
Phía Việt Nam:
Ông Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
03 năm
(từ năm 2011 đến năm 2014)
|
|
4.
|
Biên bản thỏa thuận hợp tác trao đổi thông tin và công nghệ
|
Viện Hóa dầu – Phân Viện Hàn lâm Khoa học Nga tại Xiberi
|
- Chuyển giao các thông tin công nghệ và đề xuất hợp tác trong việc nghiên cứu các chất xúc tác để biến khí đồng hành thành Hydrate Cacbon thơm sử dụng để làm sạch nước và đất khỏi dầu và các sản phẩm dầu, các phương pháp vi sinh để phục hồi môi trường;
- Lựa chọn công nghệ thích hợp để đề xuất chương trình hợp tác.
|
Phía Nga:
Bà Altunhina L. Constatinovna
Phía Việt Nam:
Ông Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
03 năm
(từ năm 2011 đến năm 2014)
|
|
5.
|
Biên bản thỏa thuận hợp tác trao đổi thông tin và công nghệ
|
Viện xúc tác – Phân Viện Hàn lâm Khoa học Nga tại Xiberi
|
- Chuyển thông tin KHCN và đề xuất, cung cấp thiết bị nghiên cứu cho Viện CNMT;
- Viện CNMT xem xét các đề nghị của Viện Xúc tác và đề xuất chương trình hợp tác
|
Phía Nga:
Ông Parmon V. Nikolaevich
Phía Việt Nam:
Ông Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
03 năm
(từ năm 2011 đến năm 2014)
|
|
6.
|
Biên bản thỏa thuận hợp tác trao đổi thông tin và công nghệ
|
Trường ĐH Nông nghiệp Quốc gia Riazan
|
- Nghiên cứu cơ sở khoa học của việc sử dụng các hạt kim loại nội sinh kích thước nano để kích thích tăng trưởng thực vật, những hậu quả và tác động tới môi trường của chúng.
- Trao đổi thông tin, tổ chức các nghiên cứu chung, hội thảo, seminar và thực hiện ứng dụng triển khai công nghệ
|
Phía đối tác:
Bưshov N. Vladimirovich
Phía Việt Nam:
Ông Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
03 năm
(từ năm 2011 đến năm 2014)
|
|
7.
|
Biên bản thỏa thuận hợp tác trao đổi thông tin và công nghệ
|
Trường ĐH Y Riazan
|
- Nghiên cứu cơ sở khoa học của việc sử dụng các hạt kim loại nội sinh đến môi trường, thực vật và động vật và các tác động lâu dài của hạt nano kim loại
- Trao đổi thông tin, tổ chức các nghiên cứu chung, hội thảo, seminar và thực hiện ứng dụng triển khai công nghệ
|
Phía đối tác:
Ông Kalinin R. Evghenhievich
Phía Việt Nam:
Ông Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
03 năm
(từ năm 2011 đến năm 2014)
|
|
8.
|
Biên bản thỏa thuận hợp tác trao đổi thông tin và công nghệ
|
Viện luyện kim và vật liệu- Viện Hàn lâm Khoa học Nga
|
- Nghiên cứu ứng dụng vật liệu nano trong chăn nuôi và thủy sản tại Việt Nam
|
Phía Nga:
Ông Zabolovnui V. Trikhonovich
Phía Việt Nam:
Ông Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
03 năm
(từ năm 2011 đến năm 2014)
|
|
9.
|
Biên bản thỏa thuận hợp tác trao đổi thông tin và công nghệ
|
Trung tâm Khoa học kỹ thuật Polypherm – Viện Hàn lâm công nghệ Nga
|
- Chế tạo và nghiên cứu tính chất của vật liệu hấp phụ trên cơ sở xenlulo photpho ete
- Chế tạo dược liệu mới trên cơ sở các hạt nano xenlulo biến tính
|
Phía Nga
Ông Phylatov V. Nikolaevich
Phía Việt Nam:
Ông Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
03 năm
(từ năm 2011 đến năm 2014)
|
|
10.
|
Biên bản thỏa thuận hợp tác trao đổi thông tin và công nghệ
|
Trường ĐH nghiên cứu quốc gia Bengorod
|
- Hợp tác nghiên cứu biến tính bentonhit ở Việt Nam và ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp và xử lý ô nhiễm môi trường
|
Phía đối tác
Ông Deptrenko L.Yarovich
Phía Việt Nam:
Ông Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
03 năm
(từ năm 2011 đến năm 2014)
|
|
11.
|
Thỏa thuận hợp tác
|
Viện Lý sinh và công nghệ tế bào – Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Belarus
|
Hai bên thống nhất sẽ hợp tác trong lĩnh vực trao đổi khoa học, hỗ trợ trao đổi cán bộ trong thực hiện các đề tài nghiên cứu chung, xây dựng phòng thí nghiệm chung giữa hai Viện
|
Phía Balarus
Ông Dubovskaia L.V
Phía Việt Nam:
Ông Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
Vô thời hạn
|
|
12.
|
Bản ghi nhớ về Hợp tác nghiên cứu khoa học
|
Viện Quản lý chất thải và xử lý các khu vực bị ô nhiễm – Đại học Công nghệ Dresden
|
- Hợp tác nghiên cứu trong lĩnh vực xử lý nước thải làng nghề tại Việt Nam
- Tổ chức hội thảo khoa học tại Bắc Ninh về xử lý nước thải làng nghề
- Trao đổi thông tin và tiến hành hoạt động hợp tác về đào tạo và nghiên cứu
- Các hoạt động khác
|
Phía Đức
GS. TS. Peter Werner – Viện trưởng
Phía Việt Nam:
Ông Nguyễn Minh Sơn, Phó Viện trưởng
|
2,5 năm
(từ năm 2012 đến tháng 6/2014)
|
|
13.
|
Biên bản họp
|
INRS Canada
|
- Hợp tác nghiên cứu về lĩnh vực keo tụ điện hóa và ôxy hóa điện hóa trong xử lý dầu mỡ và các chất bền hữu cơ
|
Phía Canada:
GS. Patrick Drogui
Phía Việt Nam:
PGS. TS. Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
5 năm
(từ tháng 11/2011 đến tháng 11/2016)
|
|
14.
|
Thỏa thuận hợp tác nghiên cứu
|
Đại học KYOTO, đại học OSAKA SANGYO, Nhật Bản
|
- Hợp tác về thiết kế và lắp đặt hệ lọc sinh học công suất 25 m3/h để xử lý asen, sắt, amoni từ nước ngầm cho Hà Nam
- Hỗ trợ thử nghiệm, phân tích, đánh giá hệ thống để có thể áp dụng dễ dàng tại Việt Nam
|
Phía Nhật Bản:
GS. Hirotake Moriyama
Phía Việt Nam:
PGS. TS. Nguyễn Hoài Châu
|
2 năm
(Từ năm 2013 – 2014)
|
|
15.
|
Thỏa thuận hợp tác
|
Viện Khoa học và Công nghệ môi trường, Đại học Kytakyushu, Nhật Bản
|
Phát triển trao đổi và hợp tác khoa học giữa 2 bên thông qua:
- Các dự án hợp tác nghiên cứu trong các lĩnh vực 2 bên cùng quan tâm
- Trao đổi các công trình công bố và báo cáo khoa học
- Liên kết tổ chức các hội nghị, hội thảo và giảng bài
- Trao đổi chuyên gia
|
Phía Nhật Bản:
GS. Akihiro Kajiwara
Phía Việt Nam:
PGS. TS. Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
5 năm
|
|
16.
|
Thỏa thuận hợp tác (đề tài Bentonite)
|
Trường ĐH nghiên cứu quốc gia Bengorod
|
- Trao đổi thông tin và xây dựng các đề tài nghiên cứu chung
- Tiến hành thực nghiệm và ứng dụng kết quả nghiên cứu ở quy mô pilot
- Cùng tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học
- Đào tạo sau đại học
- Hỗ trợ thương mại hóa các kết quả nghiên cứu
|
Phía Nga:
GS. Polukhin O.N, Hiệu trưởng
Phía Việt Nam:
PGS. TS. Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
năm
(từ tháng 4/2013 đến tháng 4/2016)
|
|
17.
|
Thỏa thuận hợp tác nghiên cứu
|
Viện Nghiên cứu phản ứng trường Đại học Kyoto
|
Thiết kế và lắp đặt hệ thiết bị lọc sinh học công suất 25m3/giờ cho việc loại bỏ sắt và asen trong nước ngầm tại Việt Nam và tiến hành thử nghiệm phân tích và đánh giá khả thi hệ thống tại Việt Nam và các quốc gia khác.
|
Phía Nhật Bản:
Ông Hirotake Moriyama
Phía Việt Nam:
PGS. TS. Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
02 năm
(từ tháng 3/2012 đến tháng 3/2014)
|
|
18.
|
Biên bản cuộc họp
|
Trung tâm Khoa học Môi trường tại Saitama, Nhật Bản
|
Chuẩn bị thiết lập các hoạt động trao đổi khoa học, thông tin và ký kết văn bản thỏa thuận hợp tác chính thức giữa hai bên
|
Phía Nhật Bản:
Ông Hiroshi Hoshino
Phía Việt Nam:
PGS. TS. Nguyễn Thị Huệ, Phó viện trưởng
|
|
|
19.
|
Thỏa thuận hợp tác thực hiện nghiên cứu
|
TEPIA Corporation Japan
|
Thỏa thuận thực hiện Dự án “Giảm thiểu hiện tượng ấm lên toàn cầu” nếu dự án được NEDO chấp thuận hỗ trợ
|
Phía Việt Nam:
PGS. TS. Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
|
|
20.
|
Thỏa thuận hợp tác
|
Viện nghiên cứu khoa học Nông hóa và Thổ nhưỡng thành phố Kazan
|
Nghiên cứu sử dụng Bentonite để cải tạo đất, tăng sản lượng cây trồng.
|
Phía Kazan:
GS. TSKH. Akhtam Khusainovich Iaparov, Viện trưởng
Phía Việt Nam:
PGS. TS. Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
Vô thời hạn
|
|
21.
|
Thỏa thuận hợp tác
|
Công ty Những Công nghệ Hóa học tiên tiến, Moskva, Nga
|
Nghiên cứu sử dụng hợp chất amoni bậc 4 để khử nấm trong đất trồng trọt.
|
Phía Nga:
Ông Viatreslav Ivanovich Zotov, Tổng Giám đốc
Phía Việt Nam:
PGS. TS. Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
01 năm
(2014)
|
|
22.
|
Biên bản ghi nhớ giữa Công ty TNHH DongHwa ME và Phòng Gi ải pháp Công nghệ cải thiện môi trường
|
Công ty TNHH DongHwa ME
Địa chỉ: 173 Hwajeonsandan 1-ro, Gangseo-gu, Busan, Korea
|
- Trao đổi thông tin: các công bố, báo cáo, và các tài liệu khác liên quan đến nghiên cứu và ứng dụng trong lĩnh vực môi trường
- Trao đổi công nghệ: thông qua các hội thảo, seminar khoa học và các khoá đào tạo trong lĩnh vực nghiên cứu môi trường/ các lĩnh vực ứng dụng cùng quan tâm;
- Trao đổi chuyên gia kỹ thuật trong các lĩnh vực liên quan đến môi trường, các lĩnh vực ứng dụng đã được hai bên thỏa thuận.
- Tham gia các dự án hợp tác và nghiên cứu, cùng nỗ lực tìm kiếm các dự án hợp tác có liên kết với các tổ chức quốc tế hoặc các cơ quan hỗ trợ khác trong lĩnh vực môi trường/ các lĩnh vực ứng dụng cùng quan tâm
|
Phía Hàn Quốc:
Ông Iktae An – Giasm đốc Công ty TNHH DongHwa ME
Phía Việt Nam:
PGS.TS Nguyễn Hoài Châu – Viện trưởng Viện CNMT
TS. Nguyễn Thành Đồng – Trưởng phòng Giải pháp công nghệ cải thiện môi trường
|
05 năm
(2014-2019)
|
|
23.
|
Biên bản ghi nhớ
|
Hiệp hội Môi trường Xanh – Hàn Quốc
|
- Trao đổi thông tin: các công bố, báo cáo, và các tài liệu khác liên quan đến nghiên cứu và ứng dụng trong lĩnh vực môi trường.
- Trao đổi công nghệ: thông qua các hội thảo, seminar khoa học và các khoá đào tạo trong lĩnh vực nghiên cứu môi trường/ các lĩnh vực ứng dụng cùng quan tâm;
- Trao đổi chuyên gia kỹ thuật trong các lĩnh vực liên quan đến môi trường, các lĩnh vực ứng dụng đã được hai bên thỏa thuận.
- Tham gia các dự án hợp tác và nghiên cứu, cùng nỗ lực tìm kiếm các dự án hợp tác có liên kết với các tổ chức quốc tế hoặc các cơ quan hỗ trợ khác trong lĩnh vực môi trường/ các lĩnh vực ứng dụng cùng quan tâm
|
Phía Hàn Quốc:
GS. Jay Myung Rim, Chủ tịch hiệp hội
Phía Việt Nam:
PGS. TS. Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
05 năm
(từ tháng 10/2014 đến tháng 10/2019)
|
|
24.
|
Biên bản ghi nhớ
|
Viện Nghiên cứu phát triển IRD, Pháp
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH)
|
- Phát triển các dự án hợp tác nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học và công nghệ môi trường
- Hỗ trợ các chương trình đào tạo của USTH: trao đổi cán bộ để thực hiện các nghiên cứu, giảng bài và thảo luận các kết quả nghiên cứu; hỗ trợ sinh viên USTH sử dụng các thiết bị của Viện; Tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học; Cùng hướng dẫn sinh viên đại học và sau đại học
|
Phía Pháp:
GS. Pierre Sebban, Hiệu trưởng USTH
GS. Michel Laurent, Chủ tịch IRD
Phía Việt Nam:
PGS. TS. Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
05 năm
(từ tháng 1/2014 – 1/2019)
|
|
25.
|
Biên bản ghi nhớ
|
Trung tâm nghiên cứu môi trường (CESS) Saitama, Nhật Bản
|
- Đào tạo nâng cao và trao đổi nghiên cứu khoa học trong phân tích môi trường
- Phát triển kỹ năng phân tích nâng cao
|
Phía Nhật Bản: TS. Hiroshi Hoshino, giám đốc trung tâm môi trường thành phố Saitama
Phía Việt Nam:
PGS. TS. Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
Vô thời hạn
|
|
26.
|
Biên bản ghi nhớ
|
Công ty phân tích môi trường Kankyo Bunseki Kenkyusho, tỉnh Fukushima, Nhật Bản
|
-Phát triển đào tạo và nghiên cứu khoa học
- Phát triển kỹ năng phân tích nâng cao
|
Nhật bản: Mrs. Kıkuchi Mihoko, giám đốc
Phía Việt Nam:
PGS. TS. Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
Vô thời hạn
|
|
27.
|
Hợp đồng Kinh tế
|
Viện nghiên cứu Quốc gia về Khoa học và Công nghệ công nghiệp tiên tiến Nhật Bản (AIST)
|
Hợp tác nghiên cứu của AIST trong việc thực hiện dự án “Ứng dụng hệ thống xử lý nước cải tiến rút gọn để cải thiện môi trường nước xung quanh bãi chôn lấp rác tại Việt Nam”
|
Phía Nhật Bản:
Ông Hiroaki Tao
Phía Việt Nam:
PGS.TS. Nguyễn Hoài Châu
|
04 tháng
(từ tháng 11/2013 đến 28/2/2014)
|
|
28.
|
Hợp đồng Kinh tế
|
Viện nghiên cứu Quốc gia về Khoa học và Công nghệ công nghiệp tiên tiến Nhật Bản (AIST)
|
Hợp tác nghiên cứu và thực hiện các công việc thực nghiệm xử lý nước rỉ rác cho công ty AIST
|
Phía Nhật Bản:
Ông Hiroaki Tao
Phía Việt Nam:
TS. Trịnh Văn Tuyên
|
06 tháng
(từ tháng 11/2014 đến hết tháng 4/2015)
|
|
29.
|
Thỏa thuận hợp tác thực hiện nghiên cứu
|
Công ty Sekisui Aqua System Nhật Bản
|
Dự án “thực hiện nghiên cứu khả thi dự án cải thiện chất lượng môi trường nước thông qua ứng dụng công nghệ xử lý nước thải công nghiệp giàu hữu cơ” dự án được triển khai lắp đặt và theo dõi vận hành tại Công ty CP sữa Hà Nội, bênh viện E trung ương.
|
Phía Nhật Bản:
Ông Tatsunori Kiku
Phía Việt Nam:
PGS. TS. Nguyễn Hoài Châu, Viện trưởng
|
2012 - 2015
|
|